Chào mừng quý vị đến với website Tư liệu dạy và học môn Địa lý
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

Giáo án bồi dưỡng HSG Địa lý 9
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Nguyễn Thành Hiếu
Người gửi: Lê Thanh Long (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:45' 11-01-2012
Dung lượng: 314.5 KB
Số lượt tải: 6278
Nguồn: Nguyễn Thành Hiếu
Người gửi: Lê Thanh Long (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:45' 11-01-2012
Dung lượng: 314.5 KB
Số lượt tải: 6278
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HSG
Môn: Địa Lí - Lớp 9
Giáo Viên: Nguyễn Thành Hiếu
Buổi
Ngày dạy
Nội dung
Điều chỉnh bổ sung
1
Kĩ năng sử dụng Atlat Địa Lí
2
Kĩ năng sử dụng Atlat Địa Lí
3
Kĩ năng vẽ, nhận xét biểu đồ
4
Kĩ năng vẽ, nhận xét biểu đồ
5
Địa lí tự nhiên Việt Nam
6
Địa lí tự nhiên Việt Nam
7
Địa lí tự nhiên Việt Nam
8
Địa lí dân cư - xã hội Việt Nam
9
Địa lí dân cư - xã hội Việt Nam
10
Địa lí kinh tế Việt Nam
11
Địa lí kinh tế Việt Nam
12
Địa lí kinh tế Việt Nam
13
Địa lí kinh tế Việt Nam
14
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
15
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
16
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
17
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
18
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
19
Ôn tập
20
Ôn tập
Tiêu sơn, ngày 5/9/2011
Người lập kế hoạch
Nguyễn Thành Hiếu
Buổi 1 + 2:
N.S:
N.G:
KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ
Buổi 3 + 4:
N.S: 10/9/2011
N.G:
KĨ NĂNG VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ:
1. BIỂU ĐỒ CỘT
a. Biểu đồ cột đơn
- Ý nghĩa: So sánh các đại lượng, động thái theo thời gian của một đối tượng địa lí. VD: Tình hình dân số qua một số năm, thu nhập bình quân đầu người một số nước Đông Nam Á.
- Cách vẽ:
+ Trục ngang: Chỉ thời gian (cần chia đơn vị thời gian nếu có) hoặc biểu hiện các đối tượng
+ Trục dọc: Chỉ số lượng (cần ghi chú đầu trục: biểu hiện đơn vị)
+ Chọn gốc toạ độ
+ Vẽ các cột theo số liệu: Bề rộng các cột bằng nhau, giá trị ghi trên đầu cột, không nối đỉnh cột
- Lưu ý: Các biểu đồ cột đơn biểu hiện các đối tượng khác nhau có thể vẽ cạnh nhau để dễ so sánh (cần làm kí hiệu khác nhau).
Ví dụ: So sánh diện tích cây công nghiệp và cây lương thực qua một số năm.
b. Biểu đồ cột chồng
- Ý nghĩa:
+ Vẽ theo giá trị tuyệt đối: Thể hiện quy mô và các thành phần của tổng thể
+ Vẽ theo giá trị tương đối: Thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu theo thời gian, không gian
- Cách vẽ:
+ Vẽ hệ thống trục: Như trường hợp biểu đồ cột đơn
+ Vẽ chồng nối tiếp giá trị các thành phần của tổng thể trên một cột (theo thời gian, không gian)
Ví dụ: Sản lượng tôm nuôi năm 1995 và 2002 phân theo vùng
c. Biểu đồ thanh ngang
- Ý nghĩa: Để so sánh các đại lượng
- Cách vẽ: Đây là dạng biểu đồ cột được vẽ trên hệ thống trục ngược với biểu đồ cột đơn:
+ Trục ngang: Biểu hiện giá trị
+ Trục dọc: Biểu hiện các đối tượng vùng so sánh
Ví dụ: Tỉ lệ thất nghiệp các vùng.
2. BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ, ĐƯỜNG BIỂU DIỄN)
a. Biểu đồ đường
- Ý nghĩa: Cần trình bày sự thay đổi giá trị của một đại lượng theo thời gian hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Cách vẽ: Vẽ hệ thống trục. Xác định toạ độ từng điểm một - Nối các điểm lại. Có thể vẽ nhiều đồ thị trên cùng một hệ thống trục:
+ Trục dọc: Chỉ số lượng (số liệu đơn vị cần chính xác)
+ Trục ngang: Chỉ thời gian (cần chia đúng tỉ lệ thời gian)
(Nếu các đối tượng cùng đại lượng: Vẽ cùng đơn vị trên trục tung. Nếu các đối tượng đo bằng các đại lượng khác nhau: Vẽ hai đồ thị: Dùng hai trục tung biểu hiện hai đơn vị khác nhau, mỗi đồ thị ứng một trục. Vẽ nhiều đồ thị: Cần chuyển các đại lượng về giá trị tương đối.
 

Các ý kiến mới nhất